10 đề thi thử HK2 môn Toán lớp 6

Thaygiaongheo.com chia sẻ với các em 10 đề thi thử học kì 2 môn Toán dành cho học sinh lớp 6 tự làm, ôn tập chuẩn bị cho kì thi cuối HK2.

Đề thi theo hình thức tự luận. Đề được soạn theo chương trình Toán 6 học kỳ 2 của Bộ giáo dục và đào tạo.

Đề thi thử học kì 2 môn Toán 6 số 1

Bài 1: Thực hiện phép tính: (3đ)

a) \displaystyle \frac{2}{3}-\frac{5}{7}.\frac{{14}}{{25}}

b) \displaystyle \frac{{-2}}{5}.\frac{5}{8}+\frac{5}{8}.\frac{3}{5}

c) \displaystyle 25\%-1\frac{1}{2}+0,5.\frac{{12}}{5}

Bài 2: Tìm x, biết: (3đ)

a) \displaystyle x+\frac{1}{2}=\frac{3}{4}

b) \displaystyle \frac{4}{5}.x=\frac{4}{7}

c) 8x = 7,8.x + 25

Bài 3: (2đ) Một quyển sách dày 36 trang. Ngày đầu An đọc được \displaystyle \frac{4}{9} số trang sách. Ngày thứ hai An đọc tiếp 50% số trang sách còn lại. Hỏi An còn bao nhiêu trang sách chưa đọc?

Bài 4: Cho 2 tia OB và OC cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA. Biết \displaystyle A\hat{O}B={{60}^{0}}\displaystyle A\hat{O}C={{120}^{0}}

a) Tia OB có nằm giữa 2 tia OA và OC không? Vì sao? (0,5đ)

b) Tia OB có phải là tia phân giác của\displaystyle A\hat{O}C không? Vì sao? (1đ)

c) Vẽ OD là tia đối của tia OA và OE là tia phân giác của \displaystyle D\hat{O}C.Tính \displaystyle E\hat{O}B (0,5đ)


Đề thi thử học kì 2 môn Toán 6 số 2

Bài 1: Thực hiện phép tính: (3đ)

a) \displaystyle \frac{{7.9-14}}{{3-17}}

b) \displaystyle 0,25.2\frac{1}{3}.30.0,5.\frac{8}{{45}}

c) \displaystyle \frac{9}{{23}}.\frac{5}{8}+\frac{9}{{23}}.\frac{3}{8}-\frac{9}{{23}}

Bài 2: Tìm x, biết: (3đ)

a) \displaystyle \frac{1}{2}-\left( {\frac{2}{3}.x-\frac{1}{3}} \right)=\frac{2}{3}

b) \displaystyle \frac{3}{{x+5}}=15\%

Bài 3: Tính hợp lý tổng sau: (1đ)

A = \displaystyle \frac{1}{{1.2}}+\frac{1}{{2.3}}+\frac{1}{{3.4}}+...+\frac{1}{{49.50}}

Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia At, vẽ \displaystyle t\hat{A}x={{75}^{0}}\displaystyle t\hat{A}y={{150}^{0}}     (3đ)

a) Trong 3 tia Ax, Ay, At tia nào nằm giữa hai tia còn lại? vì sao?

b) Tính \displaystyle x\hat{A}{{y}^{{}}} ?

c) Tia Ax có phải là tia phân giác của góc \displaystyle t\hat{A}y? Vì sao?


Đề thi thử học kì 2 môn Toán 6 số 3

Bài 1: (1đ) Tìm tỉ số phần trăm của hai số sau:

a) \displaystyle 1\frac{5}{8}\displaystyle 3\frac{1}{4}             b) 12,5 và 2,5
Bài 2: (3 đ) Thực hiện phép tính:

a) \displaystyle \left( {4\frac{1}{9}+3\frac{1}{4}} \right).2\frac{1}{4}+2\frac{3}{4}

b) \displaystyle 1+\left( {\frac{9}{{10}}-\frac{4}{5}} \right):3\frac{1}{6}

c) \displaystyle \left( {-7+\left| {13} \right|} \right)-\left( {13-\left| {-7} \right|-25} \right)-\left( {25+\left| {-10} \right|-9} \right)

Bài 3: (3 đ) Tìm x, biết:

a) \displaystyle 2x+\frac{1}{4}=\frac{3}{2}

b) \displaystyle \left( {x-5} \right)-\frac{1}{3}=\frac{2}{5}

c) \displaystyle \left( {4,5-2x} \right):\frac{3}{4}=1\frac{1}{3}

Bài 4: (1đ) 75% một mảnh vài dài 45m. Người ta cắt đi \displaystyle \frac{3}{5} mảnh vải. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải?

Bài 5: (2đ) Vẽ hai góc kề bù \displaystyle x\hat{O}y\displaystyle y\hat{O}z sao cho \displaystyle x\hat{O}y={{60}^{0}}

a) Tính \displaystyle y\hat{O}z.

b) Vẽ Ot là tia phân giác của \displaystyle y\hat{O}z, Oy có là tia phân giác của \displaystyle x\hat{O}t không? Vì sao?


Đề thi thử học kì 2 môn Toán 6 số 4

Bài 1: Tính: (3đ)

a) \displaystyle \frac{{-5}}{{18}}+\frac{5}{9}-\frac{{11}}{{36}}

b) \displaystyle \frac{{-39}}{{44}}:1\frac{2}{{11}}

c) \displaystyle \frac{{-7}}{{11}}.\frac{{11}}{{19}}+\frac{{-7}}{{11}}.\frac{8}{{19}}+\frac{{-4}}{{11}}

Bài 2: Tìm x, biết: (2đ)

a) \displaystyle x+\frac{2}{5}=-\frac{{11}}{{15}}

b) \displaystyle \left( {x-\frac{7}{{18}}} \right).\frac{{18}}{{29}}=-\frac{{12}}{{29}}

Bài 3: Cuối HK II lớp 6B có 35 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Trong đó số học sinh Giỏi bằng 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá bằng \displaystyle \frac{9}{7} số học sinh Giỏi. Tính số học sinh Trung bình của lớp 6B? (2đ)

Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ tia OC và OD sao cho \displaystyle x\hat{O}C={{63}^{0}}\displaystyle x\hat{O}D={{126}^{0}} (3đ)

a) Trong 3 tia Ox, OC, OD tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?

b) Tính \displaystyle C\hat{O}D

c) Tia OC có phải là tia phân giác của \displaystyle C\hat{O}D không? Vì sao?


Đề thi thử học kì 2 môn Toán 6 số 5

Bài 1: Quy đồng mẫu số rồi sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: \displaystyle \frac{3}{{-8}};\,\,\frac{{-7}}{{12}};\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{5}{6}          (1,5 đ)

Bài 2: Tìm a, b biết: \displaystyle \frac{a}{{27}}=\frac{{-5}}{9}=\frac{{-45}}{b}                       (1đ)

Bài 3: Tính: \displaystyle 75\%+1,1:\left( {\frac{2}{5}-1\frac{1}{2}} \right)-{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^{2}}                      (1đ)

Bài 4: Tìm x  (1,5 đ)

a) \displaystyle 1,5+1\frac{1}{4}.x=\frac{2}{3}

b) \displaystyle \left( {2,7x-1\frac{1}{2}x} \right):\frac{2}{7}=\frac{{-21}}{4}

Bài 5: Tính hợp lí: \displaystyle \frac{{12}}{{19}}.\frac{7}{{15}}.\frac{{-13}}{{17}}.\frac{{19}}{{12}}.\frac{{17}}{{13}} (1đ)

Bài 6: Mảnh vườn hình chữ nhật có chièu rộng bằng 30m, biết \displaystyle \frac{2}{3} chiều dài bằng chiều rộng     (2đ)

a) Tính chiều dài của mảnh vườn

b) Biết 60% diện tích vườn là trồng hoa màu, còn lại là đào ao thả cá. Tính diện tích ao.

Bài 7: Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy đi qua điểm O, vẽ 2 tia Oa, Ob sao cho \displaystyle a\hat{O}x={{150}^{0}}\displaystyle b\hat{O}y={{60}^{0}}

a) Tính \displaystyle a\hat{O}y? (1đ)

b) Chứng tỏ: Oa là tia phân giác của \displaystyle y\hat{O}b (1đ)


Đề thi thử học kì 2 môn Toán 6 số 6

Bài 1: (1đ) Rút gọn phân số:

a) \displaystyle \frac{{2.\left( {-13} \right).9.10}}{{\left( {-3} \right).4.\left( {-5} \right).26}}

b) \displaystyle \frac{{15.8+15.4}}{{12.3}}

Bài 2: (3đ) Tìm x, biết:

a) \displaystyle 3\frac{1}{3}x+16\frac{3}{4}=-13,25

b) \displaystyle \frac{x}{3}-\frac{{10}}{{21}}=\frac{{-1}}{7}

c) \displaystyle x-25\%x=\frac{1}{2} d) \displaystyle \frac{{-5}}{6}+\frac{8}{3}+\frac{{-29}}{6}\le x\le \frac{{-1}}{2}+2+\frac{5}{2}

Bài 3: (1,5đ) Tính hợp lí:

A = \displaystyle \left( {\frac{{-4}}{5}+\frac{4}{3}} \right)+\left( {\frac{{-5}}{4}+\frac{{14}}{5}} \right)-\frac{7}{3}

B = \displaystyle \frac{8}{3}.\frac{2}{5}.\frac{3}{8}.10.\frac{{19}}{{92}}

C = \displaystyle \frac{{-5}}{7}.\frac{2}{{11}}+\frac{{-5}}{7}.\frac{9}{{14}}+1\frac{5}{7}

Bài 4: (2đ) Tính giá trị biểu thức:

a) \displaystyle \left( {-3,2} \right).\frac{{-15}}{{64}}+\left( {0,8-2\frac{4}{{15}}} \right):1\frac{{23}}{{24}}

b) \displaystyle 1\frac{{13}}{{15}}3.{{\left( {0,5} \right)}^{2}}.3+\left( {\frac{8}{{15}}-1\frac{{19}}{{60}}} \right):1\frac{{23}}{{24}}

Bài 5: (1,5đ) Lan đọc một quyển sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc \displaystyle \frac{1}{4} số trang. Ngày thứ hai đọc 60% số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang cuối cùng. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Bài 6: (0,5đ) Cho hai góc kề bù \displaystyle x\hat{O}y\displaystyle y\hat{O}t . Biết \displaystyle x\hat{O}y={{150}^{0}}. Tính số đo \displaystyle y\hat{O}t

Bài 7: (1,5đ) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA. Xác định hai tia OB và OC sao cho \displaystyle A\hat{O}B={{120}^{0}}, \displaystyle A\hat{O}C={{105}^{0}}

a) Trong 3 tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b) Tính \displaystyle B\hat{O}C

c) Gọi OM là tia phân giác của góc \displaystyle B\hat{O}C. Tính số đo của \displaystyle \widehat{{AOM}}


Đề thi thử học kì 2 môn Toán 6 số 7

Bài 1: (2đ) Thực hiện các phép tính:

a) \displaystyle \frac{{-5}}{8}.\left( {\frac{4}{9}+\frac{{-7}}{{12}}} \right)

b) \displaystyle \left( {-3,2} \right).\frac{{-15}}{{64}}+\left( {0,8-2\frac{4}{{15}}} \right):3\frac{1}{2}

Bài 2: (2đ) Tính nhanh:

a) \displaystyle \frac{2}{5}+\left( {\frac{3}{{11}}+\frac{{-2}}{5}} \right) b) \displaystyle \frac{{-5}}{7}.\frac{4}{{13}}+\frac{{-5}}{7}.\frac{9}{{13}}+\frac{{-2}}{7}
Bài 3: (2đ) Tìm x, biết:

a) \displaystyle \left( {2,8x-32} \right):\frac{2}{3}=-90

b) \displaystyle \frac{4}{5}+\frac{5}{7}:x=\frac{1}{6}

Bài 4: (2đ) Một lớp học có 52 học sinh bao gồm ba loại: Giỏi, Khá, Trung bình. Số học sinh Trung bình chiếm \displaystyle \frac{7}{{13}} số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá bằng \displaystyle \frac{5}{6} số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp

Bài 5: (2đ) Cho góc \displaystyle x\hat{O}y kề bù với góc \displaystyle y\hat{O}z, biết \displaystyle x\hat{O}y={{60}^{0}}

a) Tính \displaystyle y\hat{O}z

b) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc \displaystyle y\hat{O}z. Tia Oy có phải là tia phân giác của \displaystyle x\hat{O}t không? Vì sao?


Đề thi thử học kì 2 môn Toán 6 số 8

Bài 1: (3đ) Thực hiện phép tính:

a) \displaystyle \left( {-0,75+\frac{1}{2}} \right):\frac{4}{3}

b) \displaystyle \frac{5}{9}.\frac{2}{7}+\frac{5}{9}.\frac{5}{7}-\frac{8}{3}

c) \displaystyle 7,5.1\frac{3}{4}-6\frac{2}{5}

Bài 2: (3đ) Tìm x, biết:

a) \displaystyle x+\frac{5}{{12}}=-1\frac{2}{7}

b) \displaystyle 4\frac{1}{2}x:\frac{5}{{12}}=0,5

c) \displaystyle 7,5.1\frac{3}{4}x=6\frac{2}{5}

Bài 3: (2đ) Một lớp học có 45 học sinh gồm ba loại: Giỏi, Khá, Trung Bình. Số học sinh Trung bình chiếm \displaystyle \frac{2}{9} số học sinh cả lớp và 75% số học sinh Khá là 12 em. Tìm số học sinh Giỏi của lớp

Bài 4: (2đ) Cho góc bẹt \displaystyle A\hat{B}D. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AD vẽ 2 tia BC và BE sao cho \displaystyle A\hat{B}C={{112}^{0}};D\hat{B}C={{34}^{0}}.

a) Tính \displaystyle C\hat{B}D

b) Chứng tỏ BE là tia phân giác của \displaystyle C\hat{B}D


Đề thi thử học kì 2 môn Toán 6 số 9

Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính sau:

a) \displaystyle 1\frac{{13}}{{15}}.0,75-\left( {\frac{8}{{15}}+25\%} \right)

b) \displaystyle 0,75-\frac{{43}}{{80}}:\left( {\frac{{-4}}{5}+2,5.\frac{3}{4}} \right)

Bài 2: (1,5 đ) Tính nhanh

\displaystyle A = \frac{{-7}}{{813}}+496.\left( {\frac{{-7}}{{813}}} \right)+\left( {\frac{{-7}}{{813}}} \right).316                                        \displaystyle B = \frac{{-9}}{{10}}.\frac{5}{{14}}+\frac{1}{{10}}.\left( {\frac{{-9}}{2}} \right)+\frac{1}{7}.\left( {\frac{{-9}}{{10}}} \right)

Bài 3: (1,5đ) Tìm x, biết:

a) \displaystyle 3\frac{1}{2}+2x=5\frac{1}{3}:2\frac{2}{3}

b) \displaystyle \left( {4\frac{1}{3}+3x} \right).2\frac{3}{5}=\frac{2}{3}-5

Bài 4: (1,5đ) Một tấm vải dài 105m. Lần thứ nhất người ta cắt \displaystyle \frac{1}{5} tấm vải. Lần thứ hai cắt \displaystyle \frac{2}{3} tấm vải còn lại. Lần thứ ba cắt 8m. Hỏi sau 3 lần cắt tấm vải còn lại bao nhiêu mét?

Bài 5: (1,5đ) Ba bạn cùng góp một số tiền để mua sách tặng thư viện. Bạn thứ nhất góp được \displaystyle \frac{1}{5} tổng số tiền, bạn thứ hai góp được 60% số tiền còn lại, bạn thứ ba thì góp được 16000 đồng. Hỏi cả ba bạn góp được bao nhiêu tiền?

Bài 6: (2đ) Cho 2 tia Ox và Oy đối nhau. Vẽ tia Oz sao cho \displaystyle x\hat{O}z={{40}^{0}}

a) Tính \displaystyle y\hat{O}z

b) Gọi Om là tia phân giác của \displaystyle x\hat{O}z. Tính \displaystyle m\hat{O}y


Đề thi thử học kì 2 môn Toán 6 số 10

Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính

a) \displaystyle \left( {\frac{{-3}}{4}+\frac{5}{6}} \right):\left( {\frac{2}{9}-\frac{7}{{12}}} \right)

b) \displaystyle 1,75.\left( {\frac{{-16}}{{21}}} \right)-\left( {4\frac{1}{3}+2,25} \right):\frac{{158}}{{60}}

Bài 2: (1đ) Tính nhanh: \displaystyle \left( {\frac{{1999}}{{2011}}-\frac{{2011}}{{1999}}} \right)-\left( {\frac{{-12}}{{1999}}-\frac{{12}}{{2011}}} \right)

Bài 3: (3đ) Tìm x, biết:

a) \displaystyle \frac{1}{2}x-\frac{3}{4}=\frac{5}{6}

b) \displaystyle \frac{5}{8}+\frac{1}{3}:x=\frac{1}{2}

c) \displaystyle \left( {4,5+\frac{3}{4}x} \right):\frac{8}{3}=\frac{9}{8}

Bài 4: (2đ) Trong một lớp 60% số học sinh giỏi là 9 em.

a) Tính số học sinh giỏi của lớp.

b) \displaystyle \frac{2}{3} số học sinh khá bằng 80% số học sinh giỏi. Tìm số học sinh khá của lớp.

c) Biết lớp chỉ có học sinh giỏi và khá. Tìm tổng số học sinh của lớp.
Bài 5: (2đ) Vẽ 2 góc kề bù \displaystyle A\hat{O}B,A\hat{O}C  sao cho \displaystyle A\hat{O}C={{80}^{0}}.

a) Tính \displaystyle A\hat{O}B.

b) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC chứa tia OA vẽ tia OD sao cho \displaystyle B\hat{O}D={{140}^{0}}. Chứng tỏ OD là tia phân giác của \displaystyle A\hat{O}C.

Đề thi Toán lớp 6 - Tags: , ,