Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Toán lớp 6 năm học 2020-2021

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2020-2021 bao gồm hướng dẫn ôn lý thuyết và bài tập tự giải.

Nội dung ôn tập kiểm tra giữa HK1 môn Toán 6 như sau:

I. Lý thuyết

– Tập hợp, số phần tử của các tập hợp, tập hợp con.

– Tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân số tự nhiên.

– Thứ tự thực hiện phép tính.

– Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia, lũy thừa cùng cơ số.

– Tính chất chia hết của một tổng.

– Dấu hiệu chia hết cho 2, 3. 5, 9

– Ước chung và bội chung, ƯCLN, BCNN

II. Bài tập

A. Các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.

B. Bài tập tham khảo:

Bài 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

1) {{3.5}^{2}}-16:{{2}^{2}}

2) 17.85+15.17-120

3) 4.125.3+2.35.6+12.40

4) \displaystyle 234:\left[ {46-5.{{{\left( {10-8} \right)}}^{2}}} \right]

5) {{3}^{6}}:{{3}^{4}}+{{2}^{2}}.\left( {12-{{3}^{3}}} \right)-{{2}^{0}}

6) {{5}^{3}}.52+{{5}^{3}}.7-{{5}^{3}}

7) {{5}^{3}}+\left( {4+{{3}^{4}}} \right).2+\left( {{{3}^{3}}-3} \right):4

8) \left( {2.25.7-21.15} \right):7

9) 5.\left[ {\left( {92+{{2}^{5}}:{{2}^{2}}} \right):{{5}^{2}}+{{2}^{4}}} \right]-{{7}^{2}}

10) \left( {{{5}^{{16}}}+{{4}^{{16}}}} \right).({{3}^{{17}}}-{{3}^{{10}}}).\left( {{{2}^{4}}-{{4}^{2}}} \right)

11) (24.66+33.24+24):6

12) 225:{{3}^{2}}+75.125-125:{{5}^{2}}

13) (32.56+43.32+32):8

14) 315:{{3}^{2}}+80.64-64:{{4}^{2}}

Bài 2: Tìm x, biết.

1) 49 – 3(x+6)=13                                                    6) [(4x + 28).3 + 55] : 5 = 35

2) 3x – 2675 : 25 = 103                                           7) {{2}^{x}}-15=17

3) 12\left( {x-1} \right):3={{4}^{3}}+{{2}^{3}}                                            8) {{\left( {7x-11} \right)}^{3}}={{2}^{5}}{{.5}^{2}}+200

4) \left( {12x-{{4}^{3}}} \right){{.8}^{3}}={{4.8}^{4}}                                  9) {{3}^{x}}.27={{3}^{5}}:{{3}^{2}}

5) \left( {50-6x} \right).18={{2}^{3}}{{.3}^{2}}.5                                         10) {{3}^{{x+2}}}+{{3}^{x}}=270.

Bài 3: Chứng minh rằng:

a) A=49+105+399 chia hết cho 7

b) B=84+48+120 không chia hết cho 8

c) C=125.11+50.34 chia hết cho 25

d) D=1+4+{{4}^{2}}+{{4}^{3}}+....+{{4}^{{10}}}+{{4}^{{11}}} chia hết cho 5, cho 21.

Bài 4:

1) Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số \overline{{57*}}

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 5

c) Không chia hết cho 2 và 5

d) Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

2) Điền số thích hợp vào dấu * để được số \overline{{58*}}

a) Chia hết cho 3

b) Chia hết cho 9

c) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

d) Chia hết cho cả 3 và 5

Bài 5: Cho biểu thức: A=3+{{3}^{2}}+{{3}^{3}}+...+{{3}^{{100}}}

a) Thu gọn A

b) Tìm số tự nhiên n biết: 2A+3={{3}^{n}}

Bài 6: Tìm số tự nhiên n sao cho:

a) 6\vdots n-2

b) n+3\vdots n-1

c) 3n-5\vdots n+1

d) 4n+3\vdots 2n-1

e) 3n+1\vdots 11-n

Bài 7: Có 120 quyển vở và 84 cái bút. Người ta chia vở và bút thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thưởng gồm cả hai loại. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu cái bút?

Bài 8: Số học sinh khối 6 của trường là một số tự nhiên có ba chữ số. Mỗi khi xếp hàng 18 hoặc hàng 21 hoặc hàng 24 đều vừa đủ hàng. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.

Toán lớp 6 - Tags: , ,